Tiêu chuẩn gỗ dán không ép phủ 1. Kích thước dung sai và cách ghi kích thước a. Quy ước cách gọi + Chiều dày: Khoảng cách giữa hai bề mặt tấm ván + Chiều rộng: Chiều đo dọc theo thớ gỗ của mặt ván + Chiều dài: Chiều dài đo theo dọc thớ gỗ của mặt ván b. Cách ghi và đọc kích thước: Số đầu ghi chiều dày, số thứ hai ghi chiều rộng, số thứ ba ghi chiều dài, dung sai kích thước ghi kèm theo từng kích thước. Kích thước vẫn ghi theo đơn vị milimét (mm) c. Quy định: + Chiều dày ≤ 4 mm, dung sai: ±0,3 mm + Chiều dày > 4 mm, dung sai: ±0,5 mm + Chiều rộng (1000 -1220)mm, dung sai: ±5 mm + Chiều rộng (1000 -2440)mm, dung sai: ±5 mm 2. Yêu cầu kỹ thuật: a. Yêu cầu chung - Số lớp của tấm ván: Không cố định - Chiều dày của lớp: Các lớp bằng nhau hoặc không bằng nhau. - Xếp lớp: Các lớp phải xếp đối xứng nhau qua trục b. Chất lượng ván: * Mắt: - Mắt sống, mắt chết liền mặt không hạn chế. - Mắt chết thủng (lỗ thủng ở giữa £ 2mm) đối với ván * Mặt phải ván: - Đường kính mắt:≤ 10 mm cho phép 3 mắt trên bề mặt tấm ván - Đường kính mắt: > 10 mm cho phép 2 mắt trên bề mặt tấm ván * Mặt trái ván: - Đường kính mắt:≤ 30 mm cho phép 5 mắt trên bề mặt tấm ván - Đường kính mắt: > 30 mm cho phép 3 mắt trên bề mặt tấm ván * Biến màu: - Mặt phải ván: Cho phép biến màu nhạt rải rác, diện tích biến màu không quá 5% diện tích mặt ván. - Mặt ván trái: Cho phép biến màu nhạt không hạn chế Cho phép biến màu sẫm không quá 20% diện tích mặt ván * Lỗ Mọt: Đường kích lỗ mọt không vượt quá 2 mm * Vết nứt: - Nứt không kẽ hở không hạn chế. - Nứt có kẽ hở. * Mặt phải ván: - Chiều rộng vết nứt không quá 3 mm và chiều dài vết nứt không quá 100 mm không hạn chế. - Chiều rộng vết nứt không quá 3 mm và chiều dài vết nứt từ 100 mm đến 300 mm cho phép 6 vết trên bề mặt tấm ván. * Mặt trái ván: - Chiều rộng vết nứt không quá 3 mm và chiều dài vết nứt không quá 300 mm không hạn chế. - Chiều rộng vết nứt không quá 3 mm và chiều dài vết nứt không quá 300 mm trở lên cho phép 10 vết trên bề mặt tấm ván. * Vết xước, vết tróc: + Chiều sâu vết xước không quá 0,2 mm + Chiều cao vết xước không quá 0,2 mm - Mặt phải ván: Diện tích bị xước không vượt quá 10% diện tích mặt ván, diện tích bị tróc không vượt quá 5% diện tích mặt ván. - Mặt trái ván: Diện tích bị xước không vượt quá 30% diện tích mặt ván, diện tích bị tróc không vượt quá 10% diện tích mặt ván. * Vá ép: - Mặt phải ván: không cho phép và ghép - Mặt trái ván: Cho phép 7 miếng vá trên bề mặt tấm ván, cho phép ghép dọc 3 tấm thành một tấm hợp quy cách, miếng vá ván mặt phải cùng màu với mặt. c. Chất lượng độn: - Rỗng độn suốt chiều dài tấm ván không cho phép d. Bong phồng: - Không cho phép.
e. Tính chất cơ lý gỗ dán chịu nước
Tiêu chuẩn gỗ dán ép phủ mặt
Bảng thông số kích cỡ của Gỗ dán
|